いうまでもないことだが
Điều này không cần phải nói
Cấu trúc
言うまでもないことだが / 言うまでもないことですが / 言うまでもないことだけど、~
Nghĩa
Được sử dụng ở đầu câu để diễn đạt ý đây là việc ai cũng biết cả rồi.
言
うまでもないことだが、
健康
の
方
が
富
より
大事
だ。
Không nói thì ai cũng biết là sức khỏe quan trọng hơn của cải, vật chất.
言うまでもないことですが、このプロジェクトは皆さんの御協力があって初めて成功するものです。
Chuyện này chắc ai cũng hiểu , rằng dự án này chỉ thành công khi có sự hợp tác của các bạn.
言
うまでもないことだけど、
葬式
に
派手
な
服
を
着
て
行
ってはいけないんだよ。
Không nói thì ai cũng biết, là đi đám ma thì không được mặc màu đồ lòe loẹt.