だからといって
Không phải vì thế mà...
Cấu trúc
だからといって~
Nghĩa
Diễn tả ý nghĩa: tuy tạm thời tiếp nhận lý do nêu ra ở vế trước, nhưng không vì thế mà chấp nhận quan điểm nêu ra ở vế sau.
彼
がお
金持
ちだからといって、
幸
せだということにはならない。
Anh ấy giàu nhưng không phải vì thế mà anh ấy hạnh phúc.
貧乏
だからといって、
他人
を
軽蔑
するな。
Người khác nghèo nhưng không phải vì thế mà ta được khinh thường họ.