うち (で/ から)
Trong số, trong.....
Cấu trúc
N (phạm vi) の+うちで/ うちから
Nghĩa
Dùng để hạn định phạm vi. Nếu muốn biểu thị ý "lựa chọn cái gì từ trong phạm vi đó", chúng ta có cách nói đồng nghĩa [Nのなか].
この
冷蔵庫
がすべてのうちで
一番
よい。
Cái tủ lạnh này là cái tốt nhất trong số tất cả.
二
つのうちから
一
つ
選
ぶことが
出来
る。
Bạn có thể chọn 1 trong 2.
あの
本
のうち、
三冊
は
私
のです。
Trong số những quyển sách đó, có 3 quyển là của tôi.