あまりに (も)
...Quá sức, ...quá chừng, ...quá mức
Cấu trúc
Thường đi với tính từ đôi khi cũng đi với động từ.
Nghĩa
Thường đi với tính từ nhưng cũng có thể đi với động từ. Mức độ biểu thị của tính từ hay động từ đều quá mức suy nghĩ bình thường. Phần lớn trường hợp dùng để biểu thị phê phán hay ý không tốt. Thường đi với 「すぎる」. Ngoài ra cũng thường đi với 「て/ので/から」để diễn tả một sự việc tất yếu sẽ xảy ra do mức độ (của sự việc trước đó) quá cao, hoặc diễn tả một kết quả hay phán đoán rút ra từ sự việc đó.
それはあまりにも突然で、とてもショックでした。
Nó quá đột ngột, tôi đã rất sốc.
あまりに
速
すぎてよく
見
えない。
Vì quá nhanh nên không thể nhìn thấy rõ.
あまりにも
疲
れているので
仕事
ができない。
Tôi quá mệt nên không thể làm việc được.
彼
はあまりに
子供
だから
誘惑
にかてなかった。
Cậu ấy còn quá trẻ con nên không thể chiến thắng được sự cám dỗ.