(の) なら
Nếu ... thì đã (Điều kiện không thật)
Cấu trúc
N / Na + なら
N / Na だった + (の)なら
A-い / A-かった + (の)なら
V-る / V-た + (の)なら
N / Na だった + (の)なら
A-い / A-かった + (の)なら
V-る / V-た + (の)なら
Nghĩa
Đây là cách nói dùng để diễn tả rằng Y, hoặc cả X lẫn Y, trong mẫu câu [X (の) なら Y] là những sự việc ngược lại với sự thật.
電話
をくれるのなら、
午前
に
連絡
してほしかった。
Nếu biết anh sẽ gọi điện cho tôi, thì tôi đã bảo anh liên lạc vào buổi sáng rồi.
町
に
来
ていたのなら、
電話
してくれればよかったのに。
Nếu lúc anh đang ở thị trấn mà gọi điện cho tôi thì hay quá.
彼女
が
来
るのなら、この
夜会
には
来
なかったんだが。
Nếu biết có cô ta đến, thì tôi đã không dự buổi dạ hội này đâu.