そのうち
Chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc nữa
Cấu trúc
そのうち~
Nghĩa
Diễn tả khoảng thời gian không lâu lắm, kể từ thời điểm nói. Cũng có thể dùng là「そのうちに」. Đây là cách dùng trong văn nói, trong văn viết thì dùng「いずれ」.
佐藤
さんはそのうちあきらめると
思
います。
Tôi nghĩ chẳng bao lâu nữa chị Sato sẽ bỏ cuộc.
会議
はそのうち
始
まるだろう。
Có lẽ cuộc họp sắp bắt đầu rồi.
あの
二人
はそのうち
結婚
すると
思
う。
Tôi nghĩ hai người họ chẳng mấy chốc mà kết hôn.