…とばかりおもっていた
Cứ tưởng là ...
Cấu trúc
N + だとばかりおもっていた
Na + だとばかりおもっていた
A + とばかりおもっていた
V + とばかりおもっていた
Nghĩa
Có ý nghĩa "hiểu nhầm là như vậy", dùng khi nhân có một sự việc nào đó khiến người nói nhận ra mình hiểu nhầm. Khi ngữ cảnh cho phép hiểu rõ thì những câu tiếp theo có thể được bỏ đi.
吉田
さんは
独身
だとばかり
思
っていたが、もうお
子
さんが
三人
もあるそうだ。
Tôi cứ tưởng chị Yoshida chưa lập gia đình. Vậy mà nghe đâu chị ấy đã có 3 con.
あなたはその
事実
を
知
っているとばかり
思
っていました。
Tôi cứ tưởng bạn biết sự thât.