…も…ば…も
Cũng, và .... cũng .... (Nếu ..., thì cũng ....)
Cấu trúc
…も…Vれば…も
Nghĩa
Câu (1) đến (3) là trường hợp liệt kê những sự việc giống nhau, để nhấn mạnh. Còn các câu (4) và (5) thì liệt kê những sự việc tương phản.
山下
さんは
心臓
が
悪
いくせに
酒
も
飲
めばたばこも
吸
う。
Ông Yamashita bị bệnh tim, vậy mà rượu cũng uống, thuốc cũng hút.
田中
さんは
器用
な
男
で
料理
もできれば
裁縫
もできる。
Anh Tanaka là một người đàn ông khéo tay, nấu nướng cũng biết, mà may vá cũng thạo.
賞状
なんかもらっても、うれしくもなければ、
名誉
だとも
思
わない。
Dù nhận được bằng khen, nhưng tôi chẳng vui mừng, cũng chẳng cảm thấy vinh dự.
猫
が
好
きな
人
もいれば、
嫌
いな
人
もいる。
Có người yêu mến động vật, nhưng cũng có người ghét.
仕事
にも
人生
にも
良
い
時
もあれば
悪
い
時
もある。
Trong công việc hay trong cuộc sống có những lúc tốt đẹp, thì cũng có những lúc tồi tệ.