... も ... もない
Không phải ... hay không
Cấu trúc
V-る + も + V-ない + もない
Nghĩa
Lặp đi lặp lại cùng một động từ và diễn đạt ý nghĩa đây không phải lúc có thể xem xét nên làm hay không. Lặp lại một phần lời của đối phương, rồi phủ định điều đó một cách dứt khoát, hoặc la mắng nghiêm khắc, rằng nói như vậy là không được.
A:すみません。
今月末
までにはできそうもありません。B:
何
を
言
ってるんだ。いまさら、できるもできないもないだろう。やってもらわないと
困
るよ。
A: Xin lỗi, công việc này khó xong trước cuối tháng này lắm ạ. B: Anh nói gì thế ? Đến giờ này không phải lúc nói làm được hay không làm được đâu. Anh phải làm đi, chứ không thì rắc rối đấy.
A:すみませんでした。
許
してください。B:
許
すも
許
さないもない。
田中
さんの
責任
じゃないんだから。
A: Xin lỗi, hãy tha lỗi cho tôi. B: Không phải tha lỗi hay không tha lỗi. Có phải trách nhiệm của anh Tanaka đâu.