(の) なら~で
Cho dù.. đi nữa (Cũng không sao)
Cấu trúc
Na + なら + Na + で
A +(の)なら + Aで
V +(の)なら + Vで
Nghĩa
Ở phía trước và phía sau「なら」người ta lặp lại một từ giống nhau, để thừa nhận rằng “dù là tình huống như thế cũng không sao”.
Sau đó nêu lên “trong hoàn cảnh đó nên hành động như thế nào”, và cuối cùng diễn tả ý trách móc hay hối hận vì đã không thực hiện hành động đó.
Sau đó nêu lên “trong hoàn cảnh đó nên hành động như thế nào”, và cuối cùng diễn tả ý trách móc hay hối hận vì đã không thực hiện hành động đó.
学校
を
辞
めるなら
辞
めるで、それから
将来
を
考
えておくべきだった。
Cho dù nghỉ học đi nữa cũng không sao, nhưng phải nghĩ đến tương lai sau đó.
遅刻
するなら
遅刻
するで、ちゃんと
電話
ぐらいしてくれればいいのに。
Cho dù có đi muộn cũng không sao, nhưng ít ra anh nên gọi điện cho đàng hoàng chứ.
参加
しないなら
参加
しないで、
事前
に
知
らせておいたほうがいい。
Cho dù không tham gia cũng không sao, nhưng nên thông báo trước.