だとしたら
Nếu thế thì, nếu đã thế thì
Cấu trúc
(そう) + だとしたら
Nghĩa
Tiếp nhận câu văn trước hay lời nói của đối phương, và diễn tả ý nghĩa "nếu xét tình trạng, sự thật như thế", " nếu điều đó là sự thật".
台風
の
上陸
と
満潮
の
時刻
が
重
なるらしい。だとしたら、
沿岸
では
厳重
な
警戒
が
必要
になる。
Nghe nói bão ập đến cùng lúc với triều cường. Nếu như thế thì cần có những cảnh báo nghiêm trọng ở khu vụ ven biển.