てやってくれないか
Hãy...giùm cho tôi
Cấu trúc
Vて + やってくれないか
Nghĩa
Cách nói này dùng để yêu cầu người nghe làm một việc gì đó cho người thứ 3 (không phải người nói và người nghe). Dùng trong trường hợp người nói, người nghe và người thứ 3 đều là chỗ thân thiết và thuộc phía người nói.
妹
にもう
少
し
待
つように
言
ってやってくれないか。
Nhờ anh nói với em gái tôi là hãy đợi thêm chút nữa nhé.
幼稚園
へ
吉田君
を
迎
えに
行
ってやってくれないか。
Chị đi nhà trẻ đón bé Yoshida giúp tôi nhé.