て … て
... Ơi là ..., quá
Cấu trúc
Na で Na で
A-くて A-くて
V-て V-て
Nghĩa
Cách nói này nhấn mạnh mức độ, bằng cách lặp lại cùng một động từ hoặc tính từ. Thường dùng trong hội thoại.
合否通知
がいつまで
待
っても
来
ないので、
不安
で
不安
で
仕方
がなかった。
Chờ thông báo kết quả đỗ hay trượt mãi mà không có nên lo ơi là lo.
お
土産
を
買
い
過
ぎたので、
バックパック
が
重
くて
重
くて
肩
の
痛
みを
感
じる。
Mua quá nhiều quà lưu niệm nên ba lô nặng ơi là nặng, vì vậy mà tôi cảm thấy đau vai.
一日中飲
んで
飲
んで、
飲
みまくった。
Suốt cả ngày cứ uống uống như điên.