... だろうが、... だろうが
Dù là ... hay ...
Cấu trúc
N + だろうが、N + だろうが
Nghĩa
Diễn tả ý nghĩa "A cũng thế mà B cũng thế".
Khi động từ và tính từ được sử dụng, sẽ có hình thức 「A-かろうが」,「V-ようが」.
Khi động từ và tính từ được sử dụng, sẽ có hình thức 「A-かろうが」,「V-ようが」.
相手
が
上司
だろうが、
部下
だろうが、
田中
さんは
遠慮
せずに
考
えることを
言
う。
Dù là với cấp trên hay cấp dưới, anh Yamada đều không ngại nói ra những gì mình nghĩ.
内国人
だろうが、
外国人
だろうが、
法
を
守
らなければならないのは
同
じだ。
Dù là người bản xứ hay người nước ngoài thì cũng phải tuân thủ pháp luật.
彼女
は、
竹内
さんだろうが、
小林
さんだろうが、あきらめる
者
は
許
さないと
言
っている。
Cô ấy nói là sẽ không tha thứ cho những người bỏ cuộc, dù là Takeuchi hay Kobayashi.