そればかりか
Không những thế, đâu chỉ có vậy
Cấu trúc
そればかりか: mang ý nghĩa thể hiện sự đối chiếu, phán đoán "không những thế, đâu chỉ có vậy"
Nghĩa
Cách dùng: Trước hết nói về một việc có mức độ nhẹ, sau đó nói rằng tình hình đó lan tới cả việc có mức độ cao hơn.
木村さんは英語が話せる。そればかりか中国語もフランス語も話せる。
Chị Kimura nói được tiếng Anh. Không những thế, chị ấy còn nói được cả tiếng Trung Quốc và tiếng Pháp nữa.
田中
さんはその
男
に
着
る
物
を
与
えた。そればかりか、いくらかの
金
まで
持
たせてやった。
Anh Tanaka đã cho người đàn ông đó chiếc áo để mặc. Không những thế, anh ấy còn đưa nốt cả mấy đồng tiền lẻ.