てもよろしいでしょうか
... được không ạ? (Xin phép)
Cấu trúc
Vて + もよろしいでしょうか
Nghĩa
Đây là kiểu xin phép hết sức lịch sự, dùng để nói với người ở bậc trên mình. Những bộ phận khác trong câu thường dùng lối diễn đạt kính ngữ.
Đây là cách nói lễ phép hơn của 「てもいいですか」.
Đây là cách nói lễ phép hơn của 「てもいいですか」.
先生
、この
論文
を
少
し
見
てもよろしいでしょうか。
Thưa thầy, thầy xem qua bài luận này được không ạ?
部長
、
三時
ごろ、
空港
へお
迎
えに
参
ってもよろしいでしょうか。
Thưa trưởng phòng, khoảng 3 giờ tôi sẽ sân bay đón được không ạ?
履歴書は来週提出してもよろしいでしょうか。
Tuần sau tôi nộp sơ yếu lý lịch được không ạ?