(のこと)となれば
Nói đến ...
Cấu trúc
N + (のこと) となれば
Nghĩa
Đi sau danh từ, để đưa danh từ đó lên làm đề tài, với ý nghĩa "hễ điều đó trở thành đề tài".
Theo sau là những cách nói mang hàm ý "trong trường hợp xuất hiện đề tài đó thì có thái độ hay cách xử sự khác với bình thường".
Theo sau là những cách nói mang hàm ý "trong trường hợp xuất hiện đề tài đó thì có thái độ hay cách xử sự khác với bình thường".
彼
は
普段
は
無口
だけど、
サッカー
のこととなれば、
急
におしゃべりになる。
Bình thường anh ấy rất kiệm lời, nhưng hễ nói đến bóng đá là lại nói nhiều hẳn lên.
お
弁当
は
作
るっ
方
が
経済的
だし、
体
にもいいけど、
毎日
となれば、
大変
かもしれない。
Làm cơm hộp thì tiết kiệm tiền và tốt cho sức khỏe hơn, nhưng nói đến việc ngày nào cũng làm thì có lẽ rất vất vả.