~いはしまいか
~Không biết liệu ... có ... chăng, phải chăng ... đang ...
Cấu trúc
✦V-ていはしまいか
Nghĩa
✦「まい」là cách nói mang tính văn chương, diễn tả sự suy đoán phủ định. Xét trên toàn thể mẫu câu thì cách nói này có ý nghĩa hầu như giống với 「ていないだろうか」.
環境保護
の
運動
が
盛
んになってきたが、
本質的
な
問題
を
忘
れていはしまいか。
Phong trào bảo vệ môi truwongf đã bắt đầu lên mạnh, nhưng phải chăng người ta đang quên đi vấn đề cốt lõi.
娘
はひとりで
旅行
にでかけたが、
今頃言葉
のわからない
外国
で
苦労
していはしまいかと
気
になる。
Con gái tôi nó đã đi du lịch một mình. Tôi đang lo phải chăng bây giờ nó đang vất vả ở xứ người, nơi mà nó tiếng tăm không thạo.
幼
い
子供
は
両親
の
家
に
預
けてきたが、
寂
しくなって
泣
いていはしまいかと
心配
だ。
Đứa hỏ thì đã gửi ở nhà bố mẹ, nhưng tôi đang lo không biết nó có khóc vì buồn không đây.
はじめて
報告レポート
を
書
いたときは
思
わぬ
間違
いをしていはしまいかと、
何度
も
見直
したものである。
Tôi còn nhớ lần đầu tiên tôi viết báo cáo tôi đã xem đi xem lại nhiều lần, vì không biết mình có vô ý phạm phải lỗi nào chăng.
彼
は、
自分
の
書
いた
批評
が
彼女
をおこらせていはしまいかと、おそるおそる
挨拶
した。
Anh ta cúi chào có vẻ sợ sệt, vì không biết những lời phê bình của mình có làm cô ấy nổi giận hay không.