と言う/と言っていた
Nói rằng...
Cấu trúc
「Lời dẫn trực tiếp」 ✙ と言う / と言っていた
Lời dẫn gián tiếp (thể thông thường) ✙ と言う / と言っていた
Lời dẫn gián tiếp (thể thông thường) ✙ と言う / と言っていた
Nghĩa
『と言う』
1. Dùng để trích dẫn trực tiếp một lời nói; phần trích dẫn để trong「」.
2. Dùng để trích dẫn gián tiếp, nhắc lại một lời nói; phần trích dẫn chia ở thể thông thường và không có「」.
『と言っていた』dùng để truyền đạt lại với người nghe về lời nhắn của người thứ ba. Vì thế, không dùng cấu trúc này khi lời nói là của chính người nói. Thường được dùng trong hội thoại.
1. Dùng để trích dẫn trực tiếp một lời nói; phần trích dẫn để trong「」.
2. Dùng để trích dẫn gián tiếp, nhắc lại một lời nói; phần trích dẫn chia ở thể thông thường và không có「」.
『と言っていた』dùng để truyền đạt lại với người nghe về lời nhắn của người thứ ba. Vì thế, không dùng cấu trúc này khi lời nói là của chính người nói. Thường được dùng trong hội thoại.
寝
る
前
に、「お
休
みなさい」と
言
います。
Trước khi đi ngủ, chúng ta nói "Oyasuminasai".
ミラー
さんは「
来週東京
へ
出張
します」と
言
いました。
Anh Miller bảo rằng "Tuần sau tôi sẽ đi công tác ở Tokyo".
彼女
のことを
愛
していると
毎日言
っています。
Ngày nào tôi cũng bảo rằng mình yêu cô ấy.
『
先生
は
何
と
言
っていましたか。』『
明日
は
休
みだと
言
っていました。』
『Cô giáo bảo gì thế?』『Cô bảo mai là ngày nghỉ.』
木村
さんは
仕事
を
辞
めると
言
っていました。
Chị Kimura nói là sẽ nghỉ việc đấy.
友人
は
離婚
すると
言
っていました。
驚
きました。
Bạn tôi nói là sẽ ly hôn. Tôi giật cả mình.
結婚
した
友達
は、
毎日幸
せだと
言
っていました。
Người bạn đã kết hôn của tôi bảo rằng ngày nào anh ấy cũng cảm thấy hạnh phúc.
彼女
は「あなたのことが
好
きです」と
言
っていました。
Cô ấy đã nói "Em thích anh".
学生達
は
昨日
の
試験
は
難
しかったと
言
っていました。
Các học sinh bảo bài thi hôm qua khó.
イギリス
にいる
友達
が
今年
の
夏
は
暑
いと
言
っていました。
Một người bạn của tôi ở Anh đã nói là mùa hè năm nay rất nóng.
ナナ
ちゃんは「お
盆休
みに
東京
へ
行
きます」と
言
っていました。
Nana bảo rằng "Nghỉ lễ Obon mình sẽ đi Tokyo".