よ
Đấy/Nhé/Cơ
Cấu trúc
Câu văn ✙ よ
Nghĩa
『よ』là trợ từ được đặt ở cuối câu, giúp người nói:
1. Nhấn mạnh một thông tin, hoặc một ý kiến, phán đoán, cảm xúc... của bản thân, để người nghe được biết.
2. Nhấn mạnh ý cấm đoán, nhờ vả, mong muốn (khi đi với câu cầu khiến hoặc cấm đoán).
3. Thể hiện sự chất vấn (khi đi với câu hỏi).
4. Thể hiện sự mời gọi, vòi vĩnh, bất cần.
Đôi khi người ta cũng thêm ね vào sau よ để làm mềm câu nói.
1. Nhấn mạnh một thông tin, hoặc một ý kiến, phán đoán, cảm xúc... của bản thân, để người nghe được biết.
2. Nhấn mạnh ý cấm đoán, nhờ vả, mong muốn (khi đi với câu cầu khiến hoặc cấm đoán).
3. Thể hiện sự chất vấn (khi đi với câu hỏi).
4. Thể hiện sự mời gọi, vòi vĩnh, bất cần.
Đôi khi người ta cũng thêm ね vào sau よ để làm mềm câu nói.
インド
の
カレー
は
辛
くないですよ。
Cà ri Ấn Độ không cay đâu.
君
は
疲
れたら
僕
が
運転
してあげるよ。
Nếu cậu mệt thì tớ sẽ lái xe thay cho cậu nhé.
無理
な
ダイエット
は
体
に
良
くないですよ。
Chế độ giảm cân không hợp lý sẽ có hại cho sức khỏe đấy.
日本
は9
月
に
入
って
涼
しくなりましたよ。
Sang tháng 9, ở Nhật Bản đã mát mẻ hơn rồi đấy.
あなたは
頑張
ればきっと
日本語
が
上手
になるよ。
Nếu cậu cố gắng thì tiếng Nhật chắc chắn sẽ tiến bộ đấy.
『この
電車
は
甲子園
へ
行
きますか。』『いいえ、
行
きません。
次
の
普通
ですよ。』
『Tàu điện này có đi đến Koshien không?』『Không, không đi. Chuyến tàu thường tiếp theo mới đi cơ.』
もう11
時
になったよ。
早
く
寝
てください。
Đã 11 giờ đêm rồi đấy. Mau ngủ đi.
今日
の
午後
は
雨
が
降
るよ。
傘
を
忘
れないでください。
Chiều nay trời sẽ mưa đấy. Anh đừng quên mang theo ô nhé.
勉強
しなさいよ。
Học đi cơ mà!
早
く
来
いよ。
Đến mau lên chứ.
喋
ったのは
誰
よ。
Ai vừa nói đấy?
早
く
行
きましょうよ。
Đi mau lên nào.
私
など
眼中
にないんでしょうよ。
Anh chẳng để ý gì đến em cả.
これは私のペンですよね。
Cái này là bút của tớ đó nhỉ.