ている
Đang... (quá khứ)
Cấu trúc
Vて ✙ いた
Vて ✙ いなかった
Vて ✙ いなかった
Nghĩa
『ていた』dùng để:
1. Diễn tả một hàng động đang diễn ra tại một thời điểm ở quá khứ.
2. Diễn tả một trạng thái (là kết quả của một hành động hoặc không) đã diễn ra ở quá khứ.
3. Diễn tả một tập quán, thói quen, một hành vi được lặp đi lặp lại trong thời gian dài ở quá khứ.
1. Diễn tả một hàng động đang diễn ra tại một thời điểm ở quá khứ.
2. Diễn tả một trạng thái (là kết quả của một hành động hoặc không) đã diễn ra ở quá khứ.
3. Diễn tả một tập quán, thói quen, một hành vi được lặp đi lặp lại trong thời gian dài ở quá khứ.
私
が
帰宅
した
時
、
子供
は
テレビ
を
見
ていた。
Lúc tôi về nhà, bọn trẻ đang xem tivi.
昨日の午後2時ごろ、部屋で手紙を書いていた。
Hôm qua lúc 2 giờ chiều, tôi đang viết thư ở trong phòng.
あの白い車は昼ごろにはなかったけど、夕方4時ごろにはここに止まっていました。
Chiếc ô tô màu trắng đó tầm trưa thì không thấy, nhưng khoảng 4 giờ chiều đã đỗ ở kia.
うちへ
帰
った
時
、
愛犬
の
モモ
はもう
死
んでいた。
Khi tôi về nhà, chú chó Momo thân yêu của tôi đã qua đời rồi.
去年
の6
月
から12
月
まで、ある
日本語学校
で
日本語
を
勉強
していた。
Từ tháng 6 đến tháng 12 năm ngoái, tôi đang học tiếng Nhật tại một trường Nhật ngữ nọ.
この
川
はしばしば
氾濫
を
起
こしていた。
Con sông này từng thường xuyên bị ngập lụt.
マラソン
が
ブーム
になるころには、
彼
はもう
何回
か
大会
に
出場
していた。
Từ hồi Marathon trở thành trào lưu, anh ta đã đi chạy giải mấy lần.
子供の頃、毎晩8時に寝ていました。
Hồi còn bé, mỗi tối tôi thường đi ngủ lúc 8 giờ.
高校生
の
頃
、
毎晩寝
る
前
に
漫画
を
読
んでいました。
Hồi học cấp ba, mỗi tối trước khi đi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh.
私
が
前
に
勤
めていた
会社
では、
社長
は
毎朝ブラックコーヒー
を
飲
んでいました。
Ở công ty tôi làm việc trước đây, giám đốc mỗi sáng đều uống cà phê đen.
あなたが
来
るって
聞
いていなかったよ。
Tôi không hề nghe nói là bạn sẽ đến đấy.
花子
さんから
電話
があった
時
、
太郎
さんはまだ
帰
っていなかった。
Lúc Hanako gọi điện, Taro vẫn chưa về.