それが
Chuyện đó thì/Thế mà
Cấu trúc
A。それが、B
Nghĩa
『それが』dùng để:
1. Nói đến một kết quả ngoài dự đoán. “Chuyện đó thì/Cái đó thì/Thực ra thì…”
2. Biểu thị kết quả trái với dự định, dự đoán ở câu trước, lúc ban đầu. “Thế mà…”
1. Nói đến một kết quả ngoài dự đoán. “Chuyện đó thì/Cái đó thì/Thực ra thì…”
2. Biểu thị kết quả trái với dự định, dự đoán ở câu trước, lúc ban đầu. “Thế mà…”
『お
嬢
さん、もう
大学
をご
卒業
されましたでしょう?』『それが、まだなんですよ。』
『Hình như con gái chị tốt nghiệp đại học rồi nhỉ?』『Thực ra thì vẫn chưa.』
『
彼女
さんとはどうですか?』『それが
先週別
れたんです。』
『Chuyện với bạn gái thế nào rồi?』『Chuyện đó thì... tuần trước chúng tôi chia tay rồi.』
たばこをやめると
誓
った。それが、たった3
日
でまた
吸
ってしまった。
Tôi đã thề là sẽ bỏ thuốc lá. Thế mà chỉ được 3 ngày đã hút lại rồi.
先月
、
友達
が
結婚
した。それが、もう
離婚
した。
Tháng trước bạn tôi kết hôn. Thế mà chưa gì đã ly hôn rồi.