わけがない
Chắc chắn không/Không lý nào
Cấu trúc
V (thể thông thường) ✙ わけがない / わけはない
Aい (thể thông thường) ✙ わけがない / わけはない
Aな (thể thông thường) ✙ わけがない / わけはない
(Riêng Aなだ ➔ Aなだ /Aだである)
N (thể thông thường) ✙ わけがない / わけはない
(Riêng Nだ ➔ Nだの / Nだである)
Aい (thể thông thường) ✙ わけがない / わけはない
Aな (thể thông thường) ✙ わけがない / わけはない
(Riêng A
N (thể thông thường) ✙ わけがない / わけはない
(Riêng Nだ ➔ N
Nghĩa
『わけがない』dùng để phủ nhận mạnh mẽ một sự việc, rằng sự việc đó không thể nào xảy ra được, không lý nào xảy ra được (theo phán đoán chủ quan của người nói).
Có thể dùng『はずがない』thay cho『わけがない』.
Có thể dùng『はずがない』thay cho『わけがない』.
あの
強
い
相手
に
勝
てるわけがない。
Không lý nào ta thắng được đối thủ mạnh thế kia.
『この
パン古
くない?』『
古
いわけないよ。
昨日買
ったんだから。』
『Bánh mì này chẳng phải cũ rồi sao?』『Không lý nào mà cũ được. Mới mua hôm qua mà.』
嘘
ばかりついている
彼
が、みんなに
信用
されるわけがないでしょう。
Người chỉ biết nói dối như anh ta thì không lý nào được mọi người tin tưởng cả.
目
の
悪
い
彼女
にあんな
遠
くの
小
さい
文字
が
見
えるわけがない。
Không đời nào mà người mắt kém như cô ấy lại nhìn thấy những chữ nhỏ ở xa được.
うちの
子
がそんなことをするわけがない。
Con nhà tôi chắc chắn không làm loại chuyện ấy.
褒
められて、うれしくないわけがない。
Được khen lẽ nào lại không vui.
あの
学生
はいつも
授業
に
来
ないから、
試験
の
結果
がいいわけがない。
Em học sinh đó chẳng bao giờ lên lớp, chắc chắn kết quả thi không thể nào tốt được.