Kết quả tra cứu mẫu câu của ゴリラ
ゴリラ
の
母親
が
自分
の
赤
ん
坊
を
抱
くように、
彼女
はその
子猫
を
抱
きました。
Cô ôm mèo con giống như cách khỉ đột mẹ ôm con của mình.
ゴリラ
は
話
すのに
唇
や
舌
を
使
うことができないが、
別
の
方法
で
人々
と
コミュニケーション
ができるのである。
Khỉ đột không thể sử dụng môi và lưỡi để nói, nhưng chúng có thể giao tiếpvới mọi người theo những cách khác.
ゴリラ財団研究所
の
研究者
は、
ココ
がそばにいるときには、「
キャンディー
」とか「
ガム
」のような
語
はつづりを
言
わなければならない。
Các nhà nghiên cứu tại Gorilla Foundation phải đánh vần những từ như "c-a-n-d-y"và "g-u-m" khi Koko ở gần.
その
ゴリラ
はその
時
1
歳
であった。
Lúc đó con khỉ đột được một tuổi.