Kết quả tra cứu mẫu câu của 其の
其
の
仕事
は
正午前
に
終
えねばならない。
Công việc phải hoàn thành trước buổi trưa.
其
の
日
は
一日淋
しい
ペン
の
音
を
聞
いて
暮
した。
其
の
間
には
折々千代々々
と
云
う
声
も
聞
えた。
文鳥
も
淋
しいから
鳴
くのではなかろうかと
考
えた。
然
し
縁側
へ
出
て
見
ると、
二本
の
留
り
木
の
間
を、
彼方
へ
飛
んだり、
此方
へ
飛
んだり、
絶間
なく
行
きつ
戻
りつしている。
少
しも
不平
らしい
様子
はなかった。
Tôi đã dành cả ngày hôm đó để lắng nghe những mảnh vụn cô đơn của một cây bút. Trong suốt khoảng thời gian đó,Thỉnh thoảng, tôi nghe thấy một con chim sẻ Java kêu vang. Tôi nghĩ rằngcó lẽ những con chim sẻ Java cũng nhảy múa vì sự cô đơn. Tôi bước ra hiênnhìn. Tuy nhiên, bay đi bay lại giữa hai đậu một cách bận rộn vàkhông ngừng, nó không hề tỏ ra một chút bất bình nào.
人
の
値打
ちは、
其
の
財産
でなく
人柄
にある。
Giá trị của một người nằm ở những gì anh ta có, không phải ở những gì anh ta có.
彼女
は
遅
れてくるかもしれません。
其
の
場合
は
待
ちます。
Cô ấy có thể đến muộn, trong trường hợp đó, chúng tôi sẽ đợi.