べき
Phải/Nên...
Cấu trúc
V (thể từ điển) / Aいくある / Aなである ✙ べきだ / べきではない
V (thể từ điển) / Aいくある / Aなである ✙ べきだった / べきではなかった
(Riêng するべき ➔ するべき / すべき)
V (thể từ điển) / Aいくある / Aなである ✙ べきN
Nghĩa
『べきだ/べきではない』được dùng để mạnh mẽ đưa ra lời khuyên cho người nghe, dựa trên nhận định chủ quan của người nói, rằng nên (べきだ) hoặc không nên (べきではない) làm gì.
Ngay cả khi không phải để khuyên người nghe,『べき』cũng được dùng để nêu quan niệm của người nói, rằng theo nguyên tắc đạo đức chung, theo lẽ thường, thì một điều gì đó là nên hoặc không nên làm.
Cũng bởi vậy, khi người nói đưa ra lời khuyên vì cho rằng nó đúng với đạo lý, bổn phận, trách nhiệm...『べき』thường được dùng hơn『ほうがいい』.
『べきだった/べきではなかった』cho biết một điều gì đó đáng lẽ nên (べきだった) hoặc không nên (べきではなかった) làm, qua đó thể hiện thái độ tiếc nuối hoặc hối hận của người nói.
『べき』được sử dụng trong cả văn viết và hội thoại thường ngày.
Ngay cả khi không phải để khuyên người nghe,『べき』cũng được dùng để nêu quan niệm của người nói, rằng theo nguyên tắc đạo đức chung, theo lẽ thường, thì một điều gì đó là nên hoặc không nên làm.
Cũng bởi vậy, khi người nói đưa ra lời khuyên vì cho rằng nó đúng với đạo lý, bổn phận, trách nhiệm...『べき』thường được dùng hơn『ほうがいい』.
『べきだった/べきではなかった』cho biết một điều gì đó đáng lẽ nên (べきだった) hoặc không nên (べきではなかった) làm, qua đó thể hiện thái độ tiếc nuối hoặc hối hận của người nói.
『べき』được sử dụng trong cả văn viết và hội thoại thường ngày.
親
に
対
してはこんな
失礼
なことを
言
うべきではありません。
Cậu không nên nói những lời vô lễ như thế với cha mẹ mình.
人
の
迷惑
になることをすべきではない。
Bạn không nên làm phiền người khác.
君達
はもっとたくさんの
本
を
読
むべきです。
Các em nên đọc nhiều sách hơn.
一人
で
悩
まず、
誰
か
信頼
できる
人
に
相談
してみるべきだよ。
Đừng một mình phiền não mà hãy tìm ai đó đáng tin tưởng để nói chuyện.
バンジージャンプ
はすごい
楽
しいから、あなたも
一度
は
体験
してみるべきだよ。
Nhảy bungee vui lắm, cậu cũng nên thử một lần đi.
いくら
腹
が
立
ってもあんな
態度
をとるべきではありません。
Dù bực đến mấy thì cũng không nên tỏ thái độ như thế.
約束
を
破
ってしまったのなら、きちんと
謝
るべきです。
Nếu đã thất hứa thì anh nên xin lỗi họ tử tế.
仕事
をやめる
前
に、
次
の
仕事
を
探
しておくべきだよ。もし、
貯金
があまりないなら。
Nếu không có nhiều tiền tiết kiệm thì trước khi nghỉ việc, cậu nên tìm trước công việc tiếp theo.
病気
で
会社
にいけなくなってしまいました。
小
さい
子供
がいるし、どうすべきかわかりません。
Tôi bị ốm nên không thể đi làm, đã thế còn có con nhỏ, thật chẳng biết phải làm gì đây.
何
をすべきか、もう
彼女
の
心
は
決
まっていた。
Nên làm gì thì trong lòng cô ấy đã quyết định rồi.
人間
は
自分
の
行動
に
責任
を
持
つべきだ。
Mọi người nên chịu trách nhiệm cho hành động của chính mình.
先生
が
黒板
に
書
く
字
は
丁寧
であるべきだ。
Chữ mà giáo viên viết lên bảng phải thật ngay ngắn.
約束
は
守
るべきだ。
Đã hứa thì phải giữ lời.
電車
の
中
では、
若者
は
年寄
りに
席
を
譲
るべきです。
Thanh niên nên nhường ghế cho người già ở trên tàu điện.
教師
はどの
生徒
に
対
しても
平等
であるべきです。
Giáo viên nên bình đẳng với tất cả học sinh.
暴力行為
はどんな
理由
があっても
絶対
に
許
すべきではない。
Tuyệt đối không nên tha thứ cho hành vi bạo lực vì bất cứ lý do gì.
親
は
子供
に
対
してもっと
厳
しくあるべきです。
Cha mẹ nên nghiêm khắc hơn với con cái.
我々
の
組織
には
解決
すべき
問題
が
山
のようにある。
Tổ chức của chúng ta có cả núi vấn đề cần được giải quyết.
私
は
彼
に
言
うべきことを
全部言
った。
Tôi đã nói với anh ấy tất cả những gì nên nói.
高校生
の
頃
、もう
少
し
勉強
するべきだったと、
大人
になってから
気
が
付
きました。
Trưởng thành rồi, tôi mới nhận ra đáng lẽ hồi cấp ba nên chăm học hơn chút nữa.
君
はやっぱりあのときに
会社
を
辞
めるべきだったんだよ。
Đáng lẽ hồi đó cậu nên nghỉ việc.
あなたは
彼女
に
謝
るべきだった。
Bạn nên xin lỗi cô ấy.
私達
は
彼
の
忠告
を
聞
くべきだった。
Đáng lẽ chúng ta nên lắng nghe lời khuyên của anh ấy.
あんなひどいことをするべきではなかった。
Đáng lẽ cậu không nên làm như thế.
君
が
勘定
を
払
うべきではなかったんだ。
Lẽ ra anh không cần phải trả tiền cho hóa đơn.
寝
る
前
に
コーヒー
を
飲
むべきではなかった。
Đáng lẽ tôi không nên uống cà phê trước khi đi ngủ.