わざわざ
Cất công
Cấu trúc
わざわざ ✙ V
Nghĩa
『わざわざ』diễn tả một hành động đặc biệt, phải dành thời gian hoặc công sức để làm, được thực hiện có chủ ý chứ không phải do tình cờ, tiện thể. Phó từ này thường được thêm vào để thể hiện sự tốt bụng, thiện ý của người thực hiện hành động.
私
が
困
っているとき、
彼女
はわざわざ
助
けてくれた。
Cô ấy đã ra tay giúp đỡ khi tôi gặp khó khăn.
あなたはわざわざ
私
のためにそれを
買
ってくれたのですか。
Bạn đã cất công mua cái đó cho tôi sao?
わざわざ
遠
い
所
から
会
いにきてくれてありがとう。
Cảm ơn chị đã lặn lội từ xa để đến gặp tôi.
わざわざ
駅
まで
送
ってくれなくてもいいよ。
Anh không cần cất công tiễn tôi đến tận nhà ga đâu.
彼
は
忙
しいだが、わざわざ
市内
の
観光
を
案内
してくれた。
Anh ấy rất bận nhưng vẫn bớt chút thời gian để dẫn tôi đi tham quan các điểm du lịch trong thành phố.
友達
は
恋人
に
会
いたいから、わざわざ
ニューヨーク
へ
行
った。
Bạn tôi muốn gặp bạn gái của mình nên đã lặn lội đến tận New York.
彼
があんな
遠
くからわざわざ
訪
ねてきてくれて
本当
に
嬉
しかった。
Tôi rất vui khi anh ấy đã không quản đường sá xa xôi đến thăm tôi.
予約だったら、わざわざ店に行かなくても、電話1本で済むよ。
Nếu là đặt lịch trước, thì anh chỉ cần gọi 1 cú điện thoại chứ không cần cất công đến tận cửa hàng.