に~られる
Bị (gây phiền toái)
Cấu trúc
N1は N2に V (tự động từ thể bị động)
Nghĩa
『に~られる』diễn tả ý: N1 (tuy không chịu tác động trực tiếp từ N2 nhưng) thấy phiền toái do N2 thực hiện hành động V. V là tự động từ được chia ở thể bị động.
Lưu ý:
- Không phải lúc nào cấu trúc này cũng mang ý phiền toái. VD:
+ きれいな女性に微笑まれて、ドキドキした。(Tim tôi đập rộn ràng khi một cô gái xinh đẹp mỉm cười.)
+ 彼女に甘えられると、けっこううれしい。(Tôi rất vui khi cô ấy làm nũng với mình.)
- Khi N2 là vật vô tri, tức hành động của nó xảy ra tự nhiên, thì câu khó dùng ở dạng bị động.
+ 石に突然、落ちられました。✖
+ 電気に消えられて、困りました。✖
Riêng「雨に降られました。」là trường hợp đặc biệt.
Lưu ý:
- Không phải lúc nào cấu trúc này cũng mang ý phiền toái. VD:
+ きれいな女性に微笑まれて、ドキドキした。(Tim tôi đập rộn ràng khi một cô gái xinh đẹp mỉm cười.)
+ 彼女に甘えられると、けっこううれしい。(Tôi rất vui khi cô ấy làm nũng với mình.)
- Khi N2 là vật vô tri, tức hành động của nó xảy ra tự nhiên, thì câu khó dùng ở dạng bị động.
+ 石に突然、落ちられました。✖
+ 電気に消えられて、困りました。✖
Riêng「雨に降られました。」là trường hợp đặc biệt.
友達
の
赤
ちゃんを
抱
っこしたら、
泣
かれてしまった。
Tôi vừa ẵm con của bạn mình lên thì đứa bé liền òa khóc.
雨
に
降
られて、
服
が
濡
れてしまった。
Bị mắc mưa nên quần áo ướt hết rồi.
父
に
死
なれて、
大学
を
続
けられなくなりました。
Do cha mất nên tôi không tiếp tục học đại học được nữa.
急
に
社員
に
辞
められた。
Nhân viên của tôi đột nhiên nghỉ việc.