だが
Nhưng/Thế nhưng
Cấu trúc
A。だが、 B
Nghĩa
『だが』là liên từ dùng để nối hai câu. Hai câu này có mối quan hệ trái ngược, xung đột với nhau.
生活
は
貧
しい。だが、
幸
せだ。
Cuộc sống của tôi nghèo khó. Nhưng mà hạnh phúc.
よく
晴
れている。だが、
気温
が
低
い。
Trời nắng. Thế nhưng, nhiệt độ lại thấp.
失敗
した。だが、
有意義
な
経験
だった。
Tôi đã thất bại. Nhưng đó là một kinh nghiệm đầy ý nghĩa.
彼女
は
可愛
いだが、
僕
の
タイプ
ではない。
Cô ấy dễ thương, nhưng không phải là mẫu người của tôi.
あの
二人
は
兄弟
だ。だが、
顔
も
性格
も
全
く
違
う。
Hai người đó là anh em. Nhưng khuôn mặt và tính cách của họ lại hoàn toàn khác nhau.
この
料理
は
見
た
目
は
悪
い。だが、
味
はとてもいい。
Món này hình thức trông khá tệ. Nhưng hương vị lại rất ngon.
これは
難
しい
挑戦
だ。だが、
失敗
を
恐
れてはいけない。
Đây là một thử thách khó khăn. Thế nhưng ta không được sợ thất bại.
この
アパート
は
古
くて
狭
いだが、
学校
から
近
くて
便利
だ。
Căn hộ này tuy cũ và nhỏ, nhưng tiện lợi vì ở gần trường học.
とても
眠
い。だが、
今日
も
仕事
なので、
起
きなければいけない。
Tôi buồn ngủ lắm. Nhưng hôm nay có công việc nên buộc phải dậy.
私
は
昔
から
虫
が
嫌
いだが、この
虫
は
大丈夫
です。あまり
怖
くない。
Tôi ghét sâu bọ từ xưa, nhưng con sâu này thì không sao. Không đáng sợ lắm.