にほかならない/からにほかならない
Chính là/Chính là vì
Cấu trúc
N ✙ にほかならない
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ からにほかならない
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ からにほかならない
Nghĩa
『にほかならない』dùng để khẳng định rằng: cái đang được nói tới không phải gì khác mà chính là N. "Chính là/Không gì khác ngoài..."
『からにほかならない』dùng để khẳng định rằng: lý do hoặc nguyên nhân khiến cho một chuyện xảy ra chính là như thế, ngoài ra không còn lý do, nguyên nhân nào khác. "Chính là vì..."
『からにほかならない』dùng để khẳng định rằng: lý do hoặc nguyên nhân khiến cho một chuyện xảy ra chính là như thế, ngoài ra không còn lý do, nguyên nhân nào khác. "Chính là vì..."
合格
したのは、
彼
の
努力
の
結果
にほかならない。
Việc anh ấy thi đỗ chính là kết quả của sự tự nỗ lực.
彼
があなたをからかうのは、まさに
愛情表現
にほかならない。
Trêu cậu chính là cách anh ta thể hiện tình cảm với cậu đấy.
戦争
というものは、
大量殺人
にほかならない。
Chiến tranh không gì khác chính là giết người hàng loạt.
この
仕事
が
成功
したのは
皆
さんのご
協力
の
結果
にほかならない。
Sự thành công của công việc này chính là kết quả từ sự chung tay của các bạn.
親
が
子供
を
叱
るのは
子供
を
愛
してるからにほかならない。
Việc cha mẹ mắng con không gì khác chính là yêu thương con.
親
が
子供
に
厳
しくするのは、
子供
の
将来
のことを
心配
するからにほかならない。
Cha mẹ nghiêm khắc với con cái chính là vì lo lắng cho tương lai của chúng.
彼
らが
日本
へ
行
くのは、お
金
を
稼
ぎたいからにほかならない。
Bọn họ sang Nhật chính là để kiếm tiền.