だけど
Nhưng
Cấu trúc
A。 だけど、B
Nghĩa
『だけど』là liên từ dùng để cho biết câu sau có nội dung ngược lại với những gì đã dự đoán ở câu trước. Nói cách khác, hai vế có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau.
『だけど』đồng nghĩa với『けれど』và『しかし』song không dùng trong văn cảnh trang trọng.
『だけど』đồng nghĩa với『けれど』và『しかし』song không dùng trong văn cảnh trang trọng.
よく
カラオケ
に
行
く。だけど、
歌
は
下手
だ。
Tôi hay đi hát karaoke. Tuy nhiên tôi lại hát dở.
野菜
は
好
きじゃない。だけど、
体
にいいから
食
べる。
Tôi không thích rau, nhưng vì tốt cho cơ thể nên tôi vẫn ăn.
日本語
をもっと
勉強
したい。だけど、
仕事
で
忙
しいからあまり
時間
がない。
Tôi muốn học thêm tiếng Nhật, nhưng do công việc bận rộn quá nên không có nhiều thời gian.
彼
は
日本人
です。だけど、あまり
漢字
を
書
かないから、
漢字
が
苦手
だそうです。
Anh ấy là người Nhật. Song vì không thường viết kanji, nên anh ấy không giỏi kanji.