そうにない/そうもない
Khó mà
Cấu trúc
Vます / V (thể khả năng)る ✙ そうにない
Vます / V (thể khả năng)る ✙ そうもない
V
Nghĩa
『そうにない/そうもない』dùng để đưa ra dự đoán cảm tính rằng một việc gì đó là khó xảy ra, cơ hội làm được việc đó là rất thấp. So với『そうにない』thì『そうもない』nhấn mạnh hơn vào khả năng xảy ra thấp.
最近仕事
が
忙
しくて、
同窓会
に
行
けそうにないよ。
Gần đây công việc bận quá, khó mà tham gia họp lớp.
できそうもないことを、できると
言
ってしまって
後悔
している。
Tôi đang hối hận vì trót bảo rằng sẽ làm được một việc khó mà làm được.
この
分
は
締
め
切
りの
期限
に
間
に
合
いそうもない。
Phần này khó mà làm kịp hạn cuối.
この
雨
はしばらく
止
みそうもないね。
Cơn mưa này khó mà tạnh mau nhỉ.