ずにはいられない
Không thể không/Không khỏi
Cấu trúc
Vないず ✚ にはいられない
しない ➔ せず
しない ➔ せず
Nghĩa
『ずにはいられない』diễn tả ý: chủ thể không thể kiềm chế được mà làm một hành động hoặc bộc lộ một cảm xúc nào đó.
Chủ thể ở đây trong hầu hết trường hợp là con người. Và vì thể hiện cảm xúc chủ quan, nên khi chủ thể không phải chính người nói, cuối câu sẽ đi với các cấu trúc như『ようだ』『らしい』...
Trang trọng hơn『ないではいられない』và thường dùng trong văn viết.
Chủ thể ở đây trong hầu hết trường hợp là con người. Và vì thể hiện cảm xúc chủ quan, nên khi chủ thể không phải chính người nói, cuối câu sẽ đi với các cấu trúc như『ようだ』『らしい』...
Trang trọng hơn『ないではいられない』và thường dùng trong văn viết.
職場
で
嫌
なことがあると、
酒
を
飲
まずにはいられない。
Hễ có việc khó chịu ở chỗ làm, tôi lại không thể ngăn mình uống rượu.
あの
映画
を
見
たら、
誰
でも
感動
せずにはいられないだろう。
Khi xem bộ phim đó, ai cũng không khỏi cảm động.
おかしくて、
笑
わずにはいられない。
Nó thật kỳ quặc và tôi không thể nhịn cười.
そんなことを
聞
いては
失礼
かとも
思
ったが、どうしても
聞
かずにはいられなかった。
Tôi tự nhủ rằng hóng hớt chuyện đó thì bất lịch sự quá, nhưng tôi vẫn không kìm được mà lắng nghe.
車
の
多
い
道路
で
遊
んでいる
子供
を
見
て、
注意
せずにはいられない。
Nhìn bọn trẻ chơi đùa trên con đường đầy ô tô, tôi không thể không nhắc nhở.
彼
の
話
を
聞
いて、
笑
わずにはいられない。
Tôi không nhịn được cười sau khi nghe câu chuyện của anh ấy.
彼女
のことを
考
えずにはいられない。
Tôi không thể ngừng nghĩ về cô ấy.