てくれと
Được nhờ/Được nhắc
Cấu trúc
Vてくれと ✙ 頼まれる / 言われる
Vないでくれと ✙ 頼まれる / 言われる
Vないでくれと ✙ 頼まれる / 言われる
Nghĩa
『てくれと』dùng để kể về việc được/bị ai đó nhờ vả, nhắc nhở làm hoặc không làm gì.
『てくれと』thường dùng trong hội thoại thân mật, không cứng nhắc như『なと』.
『てくれと』thường dùng trong hội thoại thân mật, không cứng nhắc như『なと』.
友達
に、
田中
さんの
電話番号
を
教
えてくれと
頼
まれた。
Bạn tôi nhờ tôi cho cậu ấy số điện thoại của Tanaka.
大家
に
玄関
の
前
に
自転車
を
置
かないでくれと
言
われた。
Tôi bị chủ nhà nhắc nhở là không được để xe đạp trước cửa ra vào.
このことは
誰
にも
言
わないでくれと
言
われたんです。
Tôi được dặn là đừng nói chuyện này cho bất kì ai.
夜遅
く
大
きい
音
で
テレビ
を
見
ないでくれと
言
われた。
Tôi đã được dặn là không xem tivi to tiếng vào đêm khuya.
友人
にお
金
を
貸
してくれと
頼
まれた。
Người bạn thân đã năn nỉ tôi cho cậu ấy vay tiền.