み
Điểm/Nỗi/Niềm
Cấu trúc
Aい ✙ み (VD: 悲しい ➔ 悲しみ)
Aな ✙ み (VD: 真剣な ➔ 真剣み)
A
Nghĩa
『み』được thêm vào sau tính từ để tạo thành danh từ chỉ tình trạng hoặc tính chất.
Hậu tố『み』chỉ có thể thêm vào một số tính từ nhất định như 悲しい、楽しい、弱い、苦しい...
Nhiều tính từ có thể danh từ hóa bằng cách thêm cả hậu tố『さ』và hậu tố『み』nhưng về ý nghĩa có chút khác nhau.
Hậu tố『さ』nhấn mạnh mức độ và có tính khách quan. Tính từ nó đi cùng miêu tả thứ có thể đo lường như kích thước, cân nặng... Hoặc nếu là tính từ chỉ cảm xúc, thì『さ』sẽ thể hiện cảm xúc chung mà nhiều người cảm nhận được trước một sự vật, sự việc và có thể chia sẻ với nhau phần nào.
Mặt khác, hậu tố『み』nhấn mạnh tính chất, tình trạng và có tính chủ quan. Tính chất, tình trạng này là thứ cần trải nghiệm thực tế mới biết được, như hương vị, độ ấm... hoặc là cảm xúc mà chỉ từng cá nhân mới cảm nhận được và do đó khó chia sẻ với nhau.
VD: 強さ (độ mạnh) và 強み (điểm mạnh); 甘さ (độ ngọt) và 甘み (vị ngọt)...
Hậu tố『み』chỉ có thể thêm vào một số tính từ nhất định như 悲しい、楽しい、弱い、苦しい...
Nhiều tính từ có thể danh từ hóa bằng cách thêm cả hậu tố『さ』và hậu tố『み』nhưng về ý nghĩa có chút khác nhau.
Hậu tố『さ』nhấn mạnh mức độ và có tính khách quan. Tính từ nó đi cùng miêu tả thứ có thể đo lường như kích thước, cân nặng... Hoặc nếu là tính từ chỉ cảm xúc, thì『さ』sẽ thể hiện cảm xúc chung mà nhiều người cảm nhận được trước một sự vật, sự việc và có thể chia sẻ với nhau phần nào.
Mặt khác, hậu tố『み』nhấn mạnh tính chất, tình trạng và có tính chủ quan. Tính chất, tình trạng này là thứ cần trải nghiệm thực tế mới biết được, như hương vị, độ ấm... hoặc là cảm xúc mà chỉ từng cá nhân mới cảm nhận được và do đó khó chia sẻ với nhau.
VD: 強さ (độ mạnh) và 強み (điểm mạnh); 甘さ (độ ngọt) và 甘み (vị ngọt)...
戦争
が
終
わった
今
でも、この
国
の
苦
しみはまだ
続
いている。
Ngay cả giờ đây khi chiến tranh đã kết thúc, nỗi đau của đất nước này vẫn còn tiếp tục.
田中
さんの
強
みは、2
ヵ国語
が
話
せるということです。
Điểm mạnh của Tanaka là có thể nói được 2 ngôn ngữ.
私
は
少
し
苦
みのある
コーヒー
が
好
きです。
Tôi thích cà phê có một chút vị đắng.
一位
を
取
りたいから、
足
の
痛
みを
忘
れて
走
りました。
Vì muốn giành được vị trí số một, tôi đã quên đi cái đau đớn của đôi chân mà tiếp tục chạy.
この
スープ
の
野菜
の
甘
みを
感
じていた。
Tôi cảm nhận được vị ngọt từ rau củ của món súp này.
この
色
からこの
フルーツ
の
新鮮
みが
感
じられる。
Từ màu sắc, ta có thể cảm nhận được vẻ tươi ngon của loại quả này.