とは限らない
Không phải lúc nào cũng/Không hẳn là
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ とは限らない
Nghĩa
『とは限らない』dùng để nhấn mạnh ý: không phải lúc nào điều đang được nói tới cũng là đúng, đôi khi vẫn có ngoại lệ. Thường đi cùng 必ず、必ずしも、からといって.
相手
が
弱
い
チーム
であっても、
必
ず
勝
つとは
限
らない。
Đối thủ yếu không có nghĩa là ta nhất định sẽ thắng.
あまり
使
わない
表現
だが、
必
ずしも
テスト
に
出
ないとは
限
らない。
Tuy là cụm từ ít dùng nhưng chưa chắc sẽ không ra trong đề thi.
話題
の
映画
だからといって、おもしろいとは
限
らない。
Nói là phim nổi tiếng nhưng chưa chắc bộ đó đã hay.
高
いものが
全
て、
良
いとは
限
らない。
Không phải mọi đồ đắt đều tốt.
お
金持
ちがみんな
幸
せだとは
限
らない。
Không phải lúc nào người giàu cũng hạnh phúc.
日本人
でも、みんなが
納豆
が
好
きだとは
限
らない。
Không phải người Nhật nào cũng thích đậu tương lên men.
週刊誌
に
書
いてあることがいつも
真実
だとは
限
らない。
Những gì viết trong tạp chí tuần không phải lúc nào cũng là sự thật.
日本語
の
先生
はたくさんいますが、
全
てが
日本人
だとは
限
りません。
Giáo viên tiếng Nhật thì có nhiều, nhưng không phải tất cả đều là người Nhật.