もさることながら
Bên cạnh/Không chỉ... mà hơn thế
Cấu trúc
N ✙ もさることながら
Nghĩa
『もさることながら』diễn tả ý: vế trước như vậy đã đành rồi, nhưng vế sau thì còn hơn thế nữa. Cấu trúc này thường được dùng trong văn viết hoặc văn nói trang trọng như diễn văn... có tác dụng nhấn mạnh nội dung của vế sau và thường để nói về những sự việc tích cực.
結果
もさることながら、
原因
が
問題
だ。
Bên cạnh kết quả thì nguyên nhân cũng là vấn đề.
進学先
の
決定
については、
親
の
希望
もさることながら、
本人
の
希望
が
第一
だろう。
Về quyết định chọn trường nào để học lên, bên cạnh mong muốn của cha mẹ thì quan trọng hơn vẫn là nguyện vọng của bản thân.
アキラ社
は
製品
の
性能
の
良
さもさることながら、
アフターケア
の
良
さで
客
の
信頼
を
得
ている。
Công ty Akira nhận được sự tin tưởng của khách hàng không chỉ do tính năng của sản phẩm tốt, mà hơn thế, dịch vụ hậu mãi cũng rất tuyệt.
ここは、
春
の
景色
もさることながら、
夏
も
ヒマワリ
が
一面
に
広
がりとても
素晴
らしい。
Nơi đây không chỉ có cảnh xuân tươi đẹp mà hơn thế, mùa hè cũng rất tuyệt vời với biển hướng dương trải khắp một vùng.