それで
Do đó/Vì thế/Vậy
Cấu trúc
A。それで、B
Nghĩa
『それで』là liên từ nối hai câu, thể hiện quan hệ nhân - quả. Câu trước giải thích nguyên nhân, lý do của sự việc, còn câu sau diễn tả kết quả của sự việc ấy (nhấn mạnh kết quả). "Do đó/Vì thế..."
Ngoài ra,『それで』cũng giúp người nói cho biết mình đã tiếp thu điều vừa được nghe, từ đó chuyển chủ đề hoặc gợi tiếp chuyện từ đối phương. Trong hội thoại thân mật hơn, có thể rút gọn thành『で』. "Vậy..."
Ngoài ra,『それで』cũng giúp người nói cho biết mình đã tiếp thu điều vừa được nghe, từ đó chuyển chủ đề hoặc gợi tiếp chuyện từ đối phương. Trong hội thoại thân mật hơn, có thể rút gọn thành『で』. "Vậy..."
朝寝坊
した、それで
仕事
に
遅
れたんだ。
Buổi sáng tôi ngủ quên, vì thế đã đi làm muộn.
昨日
は
凄
く
疲
れました。それで
早
く
寝
たのです。
Hôm qua tôi rất mệt mỏi. Vì thế tôi đã đi ngủ sớm.
雨
がひどく
降
ってきた、それで
私
たちは
屋内
で
遊
んだ。
Vì trời bắt đầu mưa to nên chúng tôi chơi trong nhà.
彼女
の
母
が
病気
になった、それで
私
が
代
わりに
来
ました。
Mẹ cô ấy bị ốm, vì thế tôi thay cô ấy đến đây.
私
は
風邪
を
引
いたらしい。それで、
今日
は
病院
に
行
きます。
Hình như tôi bị cảm rồi. Vì thế hôm nay tôi sẽ đi bệnh viện khám.
私
は
眼鏡
を
壊
してしまった。それで
黒板
に
字
が
見
えなかった。
Tôi lỡ làm vỡ kính của mình. Thế nên, tôi không thể nhìn thấy chữ trên bảng.
『この
レストラン
は
値段
も
安
いし、
美味
しいんです。』『それで
人
が
多
いんですね。』
『Nhà hàng này vừa rẻ lại vừa ngon.』『Vì thế mà đông khách nhỉ.』
『
田中君
、
インフルエンザ
にかかったんだって。』『それで
学校
を
休
んだんだね。』
『Nghe nói Tanaka bị cảm cúm.』『Vậy nên hôm nay mới nghỉ học nhỉ.』
『
田中君
にお
金
を
貸
してくれって
言
われたんだ。』『へえ
ー
。それで
貸
してあげたの?』
『Mình bị Tanaka hỏi mượn tiền.』『Hả, vậy cậu cho mượn rồi à?』
『
今日
,
数学
の
試験
があったんだ。』『それで?』『うん,かなりできたと
思
うよ。』
『Hôm nay tớ có bài kiểm tra toán.』『Vậy...?』『Ừ, tớ thấy mình làm cũng được.』
『
今日
、
面接
を
受
けたんだ。』『で、どうだった?』
『Hôm nay mình đã đi phỏng vấn.』『Vậy sao rồi?』