どんなに~ても
Dù... đến đâu, thì...
Cấu trúc
どんなに ✙ Vても
どんなに ✙ Aいくても
どんなに ✙ Aなでも
どんなに ✙ Nでも
どんなに ✙ A
どんなに ✙ A
どんなに ✙ Nでも
Nghĩa
『どんなに~ても』diễn tả ý: dù điều kiện ở vế trước có mạnh mẽ đến đâu, kết quả của sự việc ở vế sau cũng không bị ảnh hưởng.
Có thể thay thế どんなに bằng いくら、どんな 、 いつ 、 どう、何度...
どんなに
暑
くても
寝
るときは
クーラー
を
消
して
寝
る。
Dù là nóng cỡ nào thì khi đi ngủ, tôi cũng sẽ tắt máy lạnh.
ランナー
はどんなに
苦
しくても
諦
めませんでした。
Dù khó khăn đến đâu, những người chạy cũng không bỏ cuộc.
どんなに
離
れていてもあなたのことがずっと
好
きです。
Dù phải xa nhau thế nào đi chăng nữa, anh vẫn luôn yêu em.
どんなに
眠
くても、
歯
を
磨
きなさい。そうしないと、
虫歯
になるよ。
Dù có buồn ngủ thế nào thì cũng phải đánh răng nhé. Nếu không sẽ bị sâu răng đấy.
ギター
を
習
い
始
めたが、どんなに
練習
しても
全然
うまくならない。
Tôi mới học ghi-ta, mà tập kiểu gì cũng không đánh được trơn tru.
いくら
勉強
しても
日本語
が
上手
にならないんですが、どうすればいいでしょうか。
Dù học bao nhiêu thì tiếng Nhật của tôi cũng không khá lên được. Tôi phải làm gì đây?
先生
、いくら
考
えてもこの
問題
の
答
えが
分
からないんです。
教
えていただけませんか。
Thầy ơi, em nghĩ mãi mà không ra đáp án của đề bài này. Thầy chỉ cho em được không ạ?
あの
人
の
名前
は
何度聞
いても
覚
えられない。
Dù đã nghe bao nhiêu lần đi chăng nữa, tôi cũng không nhớ nổi tên của người kia.
私
はいくらお
酒
を
飲
んでも
顔色
が
変
わらない。
Dù tôi có uống bao nhiêu rượu thì sắc mặt cũng không đổi.
彼女
の
言
っていることはどう
考
えてもおかしい。
Nghĩ sao cũng thấy những gì cô ấy nói thật buồn cười.