上は
Một khi/Đã... là phải
Cấu trúc
V (thể từ điển) ✙ 上は
Vた ✙ 上は
Vた ✙ 上は
Nghĩa
『上は』diễn tả ý: một khi đã ở trong hoàn cảnh (V) ở vế trước, thì hành động ở vế sau là chuyện dĩ nhiên, là cách duy nhất để giải quyết vấn đề, là điều nên hoặc nhất định phải làm... Cấu trúc này dùng để thể hiện sự quyết tâm, sẵn sàng của người nói hoặc giúp người nói đưa ra lời khuyên cho người khác.
キャプテン
に
選
ばれた
上
は、
頑張
るしかない。
Khi đã được chọn làm đội trưởng rồi, thì tôi chỉ còn cách là cố gắng thôi.
入学
する
上
は、
卒業
したい。
Một khi đã nhập học thì tôi muốn tốt nghiệp.
受験手続
きが
完了
した
上
は、
全力
をつくすつもりだ。
Một khi thủ tục dự thi đã hoàn thành, tôi sẽ làm hết sức mình.
行くと約束した上は、行かなければならない。
Đã hứa sẽ đi thì nhất định phải đi.
試合
に
出場
する
上
は、
優勝
を
目指
すべきです。
Một khi ra trận thì nên đặt mục tiêu là giành chiến thắng.
兄
が
死
んだ。こうなった
上
は、
私
が
跡
を
継
ぐしかないだろう。
Anh trai tôi đã qua đời. Chuyện thành như vậy rồi, tôi chẳng còn cách nào khác ngoài tiếp quản những gì anh để lại.
大勢
の
方
からご
推薦
をいただいた
上
は、
当選
するために
全力
で
戦
う
覚悟
です。
Được biết bao người đề bạt như vậy, tôi sẵn sàng dốc toàn lực chiến đấu để đắc cử.