さえ/でさえ
Ngay cả/Thậm chí
Cấu trúc
N / Nに / Nで ✙ さえ
N ✙ でさえ
Nghĩa
『さえ』dùng để nêu ra một ví dụ cực đoan, qua đó thể hiện ý: đến cái đó còn vậy, thì những cái khác là dĩ nhiên. Danh từ vốn đi với các trợ từ が hoặc を thì khi đi với『さえ』sẽ bỏ が và を. Khi danh từ là chủ ngữ thì có thể đi kèm『でさえ』thay cho『さえ』.
そんなこと、
子供
でさえ
知
っている。
Điều ấy ngay cả trẻ con cũng biết.
ひらがなさえ
書
けないんですから
漢字
なんて
書
けません。
Ngay cả hiragana tôi còn không biết viết, thì chữ Hán sao mà viết được chứ.
この
問題
は
小学生
さえ
分
かります。
Câu hỏi này ngay cả học sinh tiểu học cũng hiểu được.
お
金
がなくて
パン
でさえ
買
えない。
Không có tiền nên ngay cả bánh mì tôi cũng không mua được.
親
にさえ
相談
しないで
結婚
を
決
めた。
Tôi đã quyết định kết hôn mà không thèm trao đổi ngay cả với bố mẹ.
山
の
上
に
夏
でさえ
雪
が
残
っている。
Ngay cả mùa hè mà trên núi vẫn còn đọng tuyết.
私
の
故郷
は
地図
にさえ
書
いてない
小
さい
村
です。
Quê tôi là một làng nhỏ mà thậm chí không có cả trên bản đồ.