によって~られる
Do/Bởi (thể hiện chủ thể sáng tạo)
Cấu trúc
N1は N2によって ✙ V (thể bị động)
Nghĩa
Trong câu bị động cho biết một vật (N1) được sáng tạo, chế tác, phát minh, tìm thấy, xây dựng... bởi ai đó (N2), ta dùng『によって』thay cho『に』sau N2.
電話
は
ベル
によって
発明
されました。
Điện thoại do Bell phát minh ra.
カラオケ
は
日本人
によって
発明
されました。
Karaoke là do người Nhật phát minh.
『
源氏物語
』は
紫式部
によって
書
かれました。
Truyện kể Genji do Murasaki Shikibu sáng tác.
これは
有名
な
作家
によって
書
かれた
小説
です。
Đây là cuốn tiểu thuyết được viết bởi một nhà văn nổi tiếng.
この
橋
は
フランス人
の
有名
な
建築家
によって
建
てられました。
Cây cầu này do một kiến trúc sư nổi tiếng người Pháp xây dựng.
漢字
は
中国人
によって
作
られて、
後日本
に
流入
されたそうですよ。
Chữ Hán do người Trung Quốc tạo ra, sau đó du nhập vào Nhật Bản.
あの
レストラン
は
世界
で
有名
な
シェフ
によって
開
かれたから、
値段
がとても
高
いです。
Nhà hàng đó do một đầu bếp nổi tiếng thế giới mở nên giá rất đắt.