終わる
Làm... xong
Cấu trúc
Vます ✙ 終わる
Nghĩa
『終わる』diễn tả ý: kết thúc, làm xong một hành động nào đó. Không dùng để nói về hiện tượng tự nhiên hoặc tình trạng cơ thể.
『終わる』khác『切る』ở chỗ,『終わる』nhấn mạnh việc "kết thúc hành động đó", còn『切る』nhấn mạnh việc "hoàn thành mục tiêu của hành động đó". Ví dụ,「書き終わる」đơn thuần là "kết thúc hành động viết", không rõ tác phẩm đã hoàn thành hay chưa.「書き切る」thì bao hàm nghĩa "kết thúc hành động viết", nhưng đồng thời tác phẩm cũng đã hoàn thành, hoặc chỉ tiêu người viết đề ra đã hoàn thành.
『終わる』khác『切る』ở chỗ,『終わる』nhấn mạnh việc "kết thúc hành động đó", còn『切る』nhấn mạnh việc "hoàn thành mục tiêu của hành động đó". Ví dụ,「書き終わる」đơn thuần là "kết thúc hành động viết", không rõ tác phẩm đã hoàn thành hay chưa.「書き切る」thì bao hàm nghĩa "kết thúc hành động viết", nhưng đồng thời tác phẩm cũng đã hoàn thành, hoặc chỉ tiêu người viết đề ra đã hoàn thành.
仕事
をし
終
わったら、すぐ
行
く。
Sau khi kết thúc công việc, tôi sẽ đi ngay.
彼
が
話
し
終
わると、みんな
黙
っていた。
Anh ta vừa nói xong, mọi người liền rơi vào im lặng.
もう
自分
の
部屋
を
掃除
し
終
わりましたか。
Cậu đã dọn xong phòng mình chưa?
みんなが
朝食
を
食
べ
終
わるまで
待
ちましょう。
Chúng ta hãy đợi cho đến khi mọi người ăn sáng xong.
先日
お
貸
しした
本
は
読
み
終
わりましたか。
Bạn đã đọc xong cuốn sách hôm trước tôi cho bạn mượn chưa?
宿題
の
作文
を
書
き
終
わったので、
テレビ
を
見
ます。
Vì đã viết xong bài văn được giao về nhà nên tôi sẽ đi xem tivi.
ご
飯
が
食
べ
終
わりましたら、お
皿
を
洗
ってください。
Em ăn xong thì rửa chén đi nhé.
その
ゲーム
をやり
終
わるまでに5
時間
くらいかかる。
Tôi mất khoảng 5 tiếng để hoàn thành trò chơi đó.
パソコン
を
使
い
終
わったら、
シャットダウン
をしてください。
Bạn dùng máy tính xong thì tắt đi nhé.
ご
飯
を
食
べ
終
わったあとに、みんなで
カラオケ
に
行
きました。
Sau khi ăn cơm xong, mọi người đã đi hát karaoke.