一応
Để cho chắc/Tạm thời/Tàm tạm
Cấu trúc
一応 ✙ Câu văn
Nghĩa
『一応』
1. Thể hiện một biện pháp đề phòng. Biện pháp này tuy không hoàn hảo nhưng cũng đủ tránh được tình huống xấu nào đó vạn nhất xảy ra.
2. Thể hiện sự khiêm tốn, rằng tuy chưa hoàn hảo nhưng nhìn chung cũng đạt được điều gì đó. Tùy vào văn cảnh mà『一応』cũng dùng để khoe khéo.
3. Diễn tả ý: dù có thể chưa hoàn hảo nhưng nói chung cũng đã/vẫn sẽ thực hiện hành động nào đó.
4. Diễn tả thời điểm trước mắt (tạm thời) hoặc một mức độ tuy chưa thật đạt yêu cầu nhưng cũng chấp nhận được (tàm tạm).
1. Thể hiện một biện pháp đề phòng. Biện pháp này tuy không hoàn hảo nhưng cũng đủ tránh được tình huống xấu nào đó vạn nhất xảy ra.
2. Thể hiện sự khiêm tốn, rằng tuy chưa hoàn hảo nhưng nhìn chung cũng đạt được điều gì đó. Tùy vào văn cảnh mà『一応』cũng dùng để khoe khéo.
3. Diễn tả ý: dù có thể chưa hoàn hảo nhưng nói chung cũng đã/vẫn sẽ thực hiện hành động nào đó.
4. Diễn tả thời điểm trước mắt (tạm thời) hoặc một mức độ tuy chưa thật đạt yêu cầu nhưng cũng chấp nhận được (tàm tạm).
彼
はもう
寝
たかもしれないけど、
一応電話
してみようかな。
Có lẽ anh ấy đã ngủ rồi, nhưng biết đâu đấy, mình cứ gọi thử xem sao.
今日
はずっと
晴
れって
天気予報
で
言
ってたけど、
曇
ってきたから
一応傘
を
持
って
行
った
方
がいいかも。
Dự báo thời tiết nói cả ngày hôm nay sẽ nắng, nhưng để cho chắc, mình cứ mang tạm cái ô đi nhỉ.
これで
大丈夫
だと
思
うけど、
一応チェック
しておいてくれない?
Tôi nghĩ thế này là ổn rồi, nhưng để cho chắc, anh cứ kiểm tra lại giúp tôi được chứ?
念
のため
一応書類
を
調
べてみてください。
Hãy kiểm tra qua các tài liệu cho chắc.
『
日本語
が
話
せますか。』『はい、
一応
、
話
せます。』
『Cậu nói được tiếng Nhật không?』『Vâng, cũng tạm ạ.』
一応
、
付
き
合
っている
人
がいるんだ。
Tôi đang quen sương sương một người.
一応
、この
書類
に
目
を
通
しました。
Tôi cũng đã xem qua sương sương tài liệu này.
一応
やってみます。
Không chắc lắm nhưng tôi cứ làm thử xem sao.
一応3千円渡しておくね。
Tôi tạm đưa cậu 3000 yên trước nhé.
相手
が
間違
えていると
思
った
時
も、
一応話
は
全部聞
くようにしています。
Ngay cả khi cho rằng người kia đã sai, tôi cũng cố gắng nghe hết câu chuyện trước đã.
一応
、
明日
までに
返事
をくれる?
Ít nhất cũng cho tôi câu trả lời trước ngày mai, được chứ?
あの
事件
は
一応片
がついているはずだ。
Vụ việc đó hẳn đã được giải quyết tạm ổn.
『
試験勉強
した?』『
一応
ね。』
『Ôn thi chưa?』『Cũng sương sương.』
月8万円あれば一応生活はできる。
Nếu một tháng có 80 nghìn yên thì cũng tạm đủ sống.
一応試験
に
受
かりました。
Bằng cách nào đó thì tôi cũng đã thi đỗ.