それと/あと
Và/Vẫn còn
Cấu trúc
A 。それと、 B
A。あと、B
A。あと、B
Nghĩa
『それと』dùng để bổ sung số lượng của sự vật, con người hoặc bổ sung đầu việc.
レタス1つとトマト3個ください。それと、ピーマンも1袋ください。
Cho tôi 1 bó rau diếp và 3 quả cà chua. Và 1 túi ớt nữa.
名前
を
書
きましたか。それと、ID
番号
も
忘
れずに
書
いてください。
Bạn đã viết tên chưa? Và đừng quên là phải viết số ID nữa đấy.
掃除
をして、
洗濯
をして、
買
い
物
をして、あと
料理
をしてください。
Hãy dọn dẹp, giặt giũ, đi mua đồ và nấu ăn nhé.
言
われたことはしました。あと、
何
をすればいいですか。
Tôi đã làm những gì được bảo. Tôi còn phải làm gì nữa?
『
今日
はこれで
全員
かな。』『あと、
田中
さんが
来
ると
思
います。』
『Ở đây là toàn bộ nhân viên của hôm nay rồi nhỉ.』『 Tôi nghĩ vẫn còn cậu Tanaka sắp đến nữa.』