といいなあ/たらいいなあ/ばいいなあ
Ước gì/Mong sao
Cấu trúc
Thể điều kiện (と/たら/ば) ✙ いい(のに)なあ
Nghĩa
『といいなあ/たらいいなあ/ばいいなあ』là câu cảm thán, dùng để thể hiện ý muốn, mong ước của cá nhân người nói.
明日
、
雨
が
降
らないといいなあ。
Ước gì ngày mai trời không mưa.
もっと
日本語
がうまく
話
せたらいいなあ。
Ước gì tôi có thể nói tiếng Nhật trôi chảy hơn.
またおしゃべりできる
機会
があるといいなあ。
Mong sao chúng ta có cơ hội được hàn huyên lần nữa.
明日
は
富士山
に
登
るんです。よく
晴
ればいいなあ。
Ngày mai tôi sẽ leo núi Phú Sĩ. Mong là trời sẽ nắng.
来年
にもう
少
し
給料
を
上
げてくれたらいいなあ。
Mong sao năm sau tôi được tăng lương chút đỉnh.
週末
は
デパート
に
行
こう。
可愛
い
服
が
売
っているといいなあ。
Cuối tuần này cùng tớ đến trung tâm mua sắm đi. Hy vọng họ có bán nhiều quần áo dễ thương.
彼
の
誕生日
に
ネクタイ
を
買
った。
喜
んでくれるといいなあ。
Tôi đã mua một chiếc cà vạt cho ngày sinh nhật của anh ấy. Hy vọng anh ấy sẽ vui khi nhận nó.
あなたみたいに
スポーツ
ができるといいなあと
友達
に
言
われました。
Một người bạn bảo tôi rằng cậu ấy ước mình biết chơi thể thao như tôi.
ジャケット
を
着
ないで
遊
びに
行
ったのね。
風邪
を
引
かなければいいなあ。
Cậu đi chơi mà không mặc áo khoác nhỉ. Mong là cậu không bị cảm.
電車
が
遅
れているから、
タクシー
で
行
きましょう。
飛行機
に
間
に
合
ったらいいなあ。
Tàu điện đến muộn nên chúng ta đi taxi thôi. Mong là kịp chuyến bay.
クリスマス
までに
彼女
ができるといいのになあ。
Ước gì mình có bạn gái trước Giáng sinh.
明日
は
僕
の
嫌
いな
運動会
かあ。
雨
だったらいいのになあ。
Ngày mai là hội thao mình chúa ghét à. Ước gì trời mưa nhỉ.