ね
Nhỉ/Nhé/Quá
Cấu trúc
Câu văn ✙ ね
Nghĩa
『ね』là trợ từ được thêm vào cuối câu để giúp người nói:
1. Thể hiện một ý kiến và kỳ vọng rằng người nghe sẽ đồng tình với ý kiến ấy.
2. Thể hiện sự thông cảm, đồng tình với người nghe.
3. Xác nhận lại thông tin từ phía người nghe.
4. Thể hiện sự cảm thán nhẹ nhàng hoặc để nhấn mạnh ý kiến của bản thân.
Đôi khi『ね』được nói kéo dài thành『ねえ』và mức độ cảm xúc nó biểu lộ (nhẹ nhàng hay mạnh mẽ) tùy thuộc vào giọng điệu của người nói.
1. Thể hiện một ý kiến và kỳ vọng rằng người nghe sẽ đồng tình với ý kiến ấy.
2. Thể hiện sự thông cảm, đồng tình với người nghe.
3. Xác nhận lại thông tin từ phía người nghe.
4. Thể hiện sự cảm thán nhẹ nhàng hoặc để nhấn mạnh ý kiến của bản thân.
Đôi khi『ね』được nói kéo dài thành『ねえ』và mức độ cảm xúc nó biểu lộ (nhẹ nhàng hay mạnh mẽ) tùy thuộc vào giọng điệu của người nói.
『
今日
は
寒
いですね。』『そうですね。』
『Hôm nay lạnh nhỉ.』『Công nhận.』
今日
の
天気
はいいですね。
Hôm nay thời tiết đẹp nhỉ.
『
明日
は
妻
に
付
き
合
って1
日中ショッピング
なんだ。』『それは
大変
ですね。』
『Ngày mai tôi có hẹn đi mua sắm cả ngày với vợ tôi.』『Thế thì mệt nhỉ.』
『
スマホ
の
パスワード
は0801です。』『0801ですね。』
『Mật khẩu điện thoại là 0801.』『0801 nhỉ.』
君
の
郷里
は
青森
でしたね。
Quê em trước đây là ở Aomori nhỉ.
綺麗
な
部屋
ですね。
Căn phòng đẹp quá.
彼女
は
超可愛
いですね。
Cô ấy dễ thương quá.
あなたの
日本語
が
上手
ですね。
Tiếng Nhật của bạn giỏi quá.
また
後
でね。
Hẹn gặp lại sau nhé.
また
メール
するね。
Gửi tin nhắn cho cậu sau nhé.
今日
も
一日
、
頑張
りましょうね。
Hôm nay mọi người cũng cùng nhau cố gắng nhé.
彼
は
立派
な
人
だと
思
いますね。
Tôi nghĩ anh ấy là một người tuyệt vời.