頃 (ころ/ごろ)
Khoảng/Tầm/Hồi/Khi
Cấu trúc
V (thể thông thường)/Aい/Aな ✙ 頃
Nの ✙
N (thời gian) ✙ 頃
Nghĩa
『頃』luôn đi cùng mốc thời gian hay thời điểm cụ thể nào đó, dùng để diễn tả: vào khoảng thời gian, thời điểm cụ thể ấy, sự việc nào đó đã hoặc sẽ xảy ra. Khi đi trực tiếp với danh từ (không có の) thì『頃』đọc là ごろ, các trường hợp còn lại đọc là ころ.
夕食
は
何時頃
になさいますか。
Tầm nào chúng ta sẽ ăn tối?
私
はこの
頃
とても
忙
しいです。
Khoảng thời gian này tôi đang rất bận.
夜8時頃うちに来てもらえるの?
Bạn đến chỗ tôi vào khoảng 8 giờ tối được không?
私
は
若
い
頃初
めての
一人旅
をしました。
Tôi đã đi du lịch một mình lần đầu tiên khi còn trẻ.
じゃ、
僕
は9
時半頃迎
えに
来
ればいいですね。
Vậy tôi cứ đón cậu vào khoảng 9 rưỡi nhé.
あなたは
子供
の
頃
いじめにあったことはある?
Hồi nhỏ bạn có từng bị bắt nạt không?
それは
私
が
少年
の
頃
に
歌
ったたいへん
古
い
歌
だった。
Đó là một bài hát rất xưa mà tôi đã hát thời còn niên thiếu.
私
は
子供
の
頃学校
へ
行
かず、
両親
と
一緒
にずっと
移動性活
をしていた。
Hồi còn nhỏ, tôi không đi học mà cùng với bố mẹ sống cuộc sống nay đây mai đó.
私たちは朝7時に出勤します。それからずっと仕事で、夜10時半頃に店を出ます。
Chúng tôi đi làm từ 7 giờ sáng. Sau đó làm việc liên tục đến khoảng 10 rưỡi tối thì ra khỏi quán.
小
さな
頃
から
家族
で
訪
れていて
大切
な
思
い
出
の
場所
です。
Đó là nơi chứa nhiều kỉ niệm đẹp mà cả gia đình tôi thường tới thăm từ khi tôi còn nhỏ.
子供
の
時一緒
に
遊
んでいた
頃
から
彼女
を
愛
していたんだ。
Từ hồi còn chơi đùa cùng nhau thời thơ bé, tôi đã yêu cô ấy rồi.
アパート
に
帰
りつく
頃
には、
強
い
雨
がこの
街
に
叩
きつけていた。
Khi tôi sắp về tới căn hộ, mưa lớn đã trút xuống thành phố này.