及び
Và...
Cấu trúc
N1 ✙ 及び ✙ N2
Nghĩa
『及び』dùng để liệt kê các sự vật, sự việc tương tự nhau. Có ý nghĩa tương tự『と』và『や』, nhưng vì trang trọng hơn nên được sử dụng nhiều trong văn viết, như để liệt kê thông tin, quy tắc.
鉛筆及
び
紙
を
持
ってきてください。
Các bạn hãy mang theo bút chì và giấy.
私
は
兄
と
外見及
び
性格
が
大
きく
異
なる。
Tôi khác với anh trai về cả ngoại hình và tính cách.
教室内
での
飲食及
び
喫煙
はご
遠慮
ください。
Xin vui lòng không ăn uống và hút thuốc trong lớp học.
山本氏
は
新聞及
び
雑誌
に
多
くの
コラム
を
書
いている。
Ông Yamamoto viết cho nhiều chuyên mục của các tờ báo và tạp chí.
試験中
は
携帯電話及
び
他
の
電子機器
が
使用禁止
です。
Trong khi thi điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác bị cấm sử dụng.
図書館
の
中
では
携帯電話及
び
ゲーム機械
を
使
ってはいけません。
Không sử dụng điện thoại di động hoặc máy chơi game trong thư viện.
お
祭
りの
前日及
び
前々日
は
準備
のため、
休業
させていただきます。
Chúng tôi sẽ đóng cửa vào ngày hôm trước và ngày trước đó nữa để chuẩn bị cho lễ hội.
安全
のために
観光
する
時
、
地図及
び
ホテル
の
情報
を
持
っていた
方
がいい。
Để an toàn khi đi du lịch, bạn nên mang theo bản đồ và thông tin khách sạn của mình.