つもりだ
Định sẽ.../Tưởng rằng...
Cấu trúc
1. V (thể từ điển) ✙ つもりだ
Vない ✙ つもりだ
Vない ✙ つもりだ
2. Vた/Vている ✙ つもりだ
Aい/Aな ✙ つもりだ
Nの ✙ つもりだ
Nghĩa
1.『つもりだ』cho biết dự định sẽ làm gì đó của người nói. Dự định này đã được suy nghĩ từ trước chứ không phải bột phát trong lúc nói. Đây cũng là nét khác biệt của『つもりだ』với『ようと思う』. Mặt khác,『予定だ』lại khác hai mẫu câu trên ở chỗ nó diễn tả một lịch trình, kế hoạch đã quyết định trước chứ không dừng lại ở ý định đơn thuần của người nói.
Lưu ý:
- Chỉ dùng cấu trúc này để nói về ý định của người nói, không dùng để nói về ý định của người thứ ba.
- Không dùng cấu trúc này nếu chỉ thuần túy muốn hỏi về ý định của người nghe, đặc biệt là với người bề trên. Chỉ dùng『つもりだ』trong trường hợp muốn xác nhận lại ý chí của người nghe, khi họ định làm một việc gì đó mà ta không hiểu nổi. Câu hỏi lúc này sẽ bao hàm thái độ nghi ngờ, bất mãn, chỉ trích...
VD: 腐りかけているのに、食べるつもりですか。(Cái đó hỏng rồi mà anh vẫn định ăn à?) Thường người ta sẽ không ăn khi thức ăn hỏng, xong người nghe lại định ăn. Người nói không hiểu nổi điều đó nên hỏi lại.
2. 『つもりだ』diễn tả ý: người nói đang cho rằng, đang tưởng rằng sự việc là như vậy, trong khi thực tế thì không phải vậy, hoặc người khác thì không nghĩ vậy.
Lưu ý:
- Chỉ dùng cấu trúc này để nói về ý định của người nói, không dùng để nói về ý định của người thứ ba.
- Không dùng cấu trúc này nếu chỉ thuần túy muốn hỏi về ý định của người nghe, đặc biệt là với người bề trên. Chỉ dùng『つもりだ』trong trường hợp muốn xác nhận lại ý chí của người nghe, khi họ định làm một việc gì đó mà ta không hiểu nổi. Câu hỏi lúc này sẽ bao hàm thái độ nghi ngờ, bất mãn, chỉ trích...
VD: 腐りかけているのに、食べるつもりですか。(Cái đó hỏng rồi mà anh vẫn định ăn à?) Thường người ta sẽ không ăn khi thức ăn hỏng, xong người nghe lại định ăn. Người nói không hiểu nổi điều đó nên hỏi lại.
2. 『つもりだ』diễn tả ý: người nói đang cho rằng, đang tưởng rằng sự việc là như vậy, trong khi thực tế thì không phải vậy, hoặc người khác thì không nghĩ vậy.
彼
は
日本
に
留学
するつもりです。
Anh ấy định đi du học ở Nhật.
父
の
会社
に
入
らないつもりです。
Tôi không có ý định vào làm ở công ty của bố.
私
は
将来
に
医者
になるつもりです。
Tôi sẽ trở thành một bác sĩ trong tương lai.
私
たちは10
月
に
結婚
するつもりです。
Chúng tôi dự định kết hôn vào tháng 10.
あなたは
来年
、どこで
働
くつもりですか。
Bạn dự định làm việc ở đâu trong năm tới?
『
明日
、
授業
に
行
く?』『
私
は
行
かないつもりだ。』
『Mai cậu đi học không?』『Tớ định không đi.』
大学
を
卒業
するまでに、
日本語
を
マスター
するつもりだ。
Trước khi tốt nghiệp đại học, tôi tính sẽ thành thạo tiếng Nhật.
『70
点
?もっとしっかり
勉強
しなさい!』『
私
は
一生懸命勉強
したつもりなのに…』
『70 điểm? Con học hành nghiêm túc hơn đi!』『Con thấy mình chăm học lắm rồi ấy chứ...』
私
は
一生懸命
やっているつもりです。
Tôi cho rằng mình đang rất cố gắng.
『その
ワンピース
はおばあちゃんには
若
すぎるんじゃない?』『あら、
私
はまだまだ
若
いつもりよ。』
『Cái váy liền ấy chẳng phải quá trẻ so với bà sao?』『Ái chà, bà thấy mình còn trẻ mà.』
俺
はこの
言葉
や
様子
こそあまり
上品
じゃないが、
心
はこいつらよりもはるかに
上品
なつもりだ。
Lời nói cũng như cử chỉ của tôi chẳng phải là cao thượng, nhưng tôi tự thấy tâm hồn mình cao hơn bọn này rất nhiều. (Trích Bocchan - Natsume Soseki - Bùi Thị Loan dịch)
本当
の
研究発表
のつもりで、みんなの
前
で
話
してください。
Em hãy phát biểu trước mọi người như thể đây là một bài thuyết trình nghiên cứu thật nhé.